skip to main content
Khách
Góc nghiên cứu
Tài khoản của tôi
Đăng xuất
Đăng nhập
This feature requires javascript
Tìm mới
Tìm Cơ sở dữ liệu
Tìm duyệt
Tạp chí điện tử A-Z
Sách điện tử A-Z
Liên kết trích dẫn
Trợ giúp
Ngôn ngữ:
Tiếng Anh
Tiếng Việt
This feature required javascript
This feature requires javascript
Primo Search
Tất cả tài nguyên
Tất cả
Tài liệu môn học
Tài liệu môn học
Search For:
Clear Search Box
Search in:
Tất cả tài nguyên
Or hit Enter to replace search target
Or select another collection:
Search in:
Tất cả tài nguyên
Search in:
Tài nguyên in
Search in:
Tài nguyên số
Search in:
Tài nguyên điện tử
Tìm kiếm nâng cao
Tìm duyệt
This feature requires javascript
Giới hạn tìm kiếm:
Giới hạn tìm kiếm:
Dạng tài nguyên
criteria input
Tất cả các loại
Sách
Bài báo
Hình ảnh
Tài liệu nghe nhìn
Bản đồ
Luận án, Luận văn
Hiển thị kết quả với:
criteria input
chứa đựng
là (chính xác)
bắt đầu với
Hiển thị kết quả với:
Dạng tìm kiếm Chỉ mục
criteria input
Mọi nơi trong biểu ghi
Nhan đề
Tác giả
Chủ đề
Toàn văn
ISBN
ISSN
Mục lục
Từ khóa
Lĩnh vực
Show Results with:
Nhan đề
Show Results with:
Mọi nơi trong biểu ghi
Nhan đề
Tác giả
Chủ đề
Toàn văn
ISBN
ISSN
Mục lục
Từ khóa
Lĩnh vực
This feature requires javascript
Pelvic anastomotic stricture: what is the optimal management? An analysis of 50 consecutive patients undergoing 99 procedures
info:eu-repo/semantics/OpenAccess
Tài liệu số/Tài liệu điện tử
Trích dẫn
Trích dẫn bởi
Xem toàn văn
Chi tiết
Gợi ý đọc thêm
Nhận xét
Số lần được trích dẫn
Liên kết mở rộng
This feature requires javascript
Gửi đến
Đưa vào góc nghiên cứu
Xóa khỏi góc nghiên cứu
Thư điện tử
In
Permalink
Trích dẫn
EasyBib
EndNote
RefWorks
Delicious
Xuất RIS
Export BibTeX
This feature requires javascript
Nhan đề:
Pelvic anastomotic stricture: what is the optimal management? An analysis of 50 consecutive patients undergoing 99 procedures
Tác giả:
Kraenzler, Axel
Chủ đề:
[SDV.MHEP]Life Sciences [q-bio]/Human health and pathology
;
Anastomose coloanale
;
Anastomose colorectale
;
Anastomose iléoanale
;
Sténose anastomotique
Mô tả:
Aim: To assess results of treatment for colorectal (CRA), coloanal (CAA) or ileal pouch-anal (IPAA) anastomotic stenosis (AS). Methods: All patients operated on for AS from 1995 to 2014 were included. Success was defined as the absence of new treatment for AS during 12 months after the procedure. Results: 50 patients presented AS after CRA (n=16, 32%), CAA (n=18, 36%), or IPAA (n=16, 32%), performed for colorectal cancer (n=28, 56%), familial adenomatosis polyposis (n=5, 10%), inflammatory bowel disease (n=8, 16%), diverticulitis (n=4, 8%), polyps (n=3, 6%) or miscellaneous (n=2, 4%) underwent a total number of 99 procedures including digital dilatation (n=14, 14%), instrumental (n=38, 38%), or endoscopic dilatation (n=5, 5%), anastomotic “stricturoplasty” (n=9, 9%), AS resection by circular stapler (n=11, 11%), or transabdominal redo-anastomosis (n=22, 22%). Success rates were 36% for digital dilatation, 40% for instrumental dilatation, 20% for endoscopic dilatation, 64% for resection by circular stapler, 89% for stricturoplasty, and 73% for transabdominal redoanastomosis (p=0.009). Multivariate analysis identified transabdominal redoanastamosis (OR=5 [1.4-18.7]; p=0.015) as the only independent prognostic factor for success. Conclusion: AS should be managed according to a step-up strategy. Conservative procedures are associated with acceptable success rates. However, transabdominal redoanastomosis is associated with the highest probability of success. Objectif : Évaluer les résultats du traitement des sténoses anastomotiques après anastomose iléoanale (AIA), coloanale ACA) ou colorectale (ACR). Méthodes : Tous les patients opérés pour sténose anastomotique (SA) de 1995 à 2014 ont été inclus. Le succès a été défini par l'absence de réintervention pour SA pendant 12 mois après la procédure et l’absence de stomie. Résultats : 50 patients ont présenté une SA après ACR (n = 16, 32%), ACA (n = 18, 36%), ou AIA (n = 16, 32%), réalisée soit pour cancer colorectal (n = 28, 56%), polypose adénomateuse familiale (n = 5, 10%), maladie inflammatoire de l'intestin (n = 8, 16%), maladie diverticulaire (n = 4, 8%), polypes (n = 3, 6%) ou autres (n = 2 , 4%). Il y a eu au total 99 procédures, comprenant la dilatation digitale (n = 14, 14%), la dilatation instrumentale (n = 38, 38%), la dilatation endoscopique (n = 5, 5%), la plastie d’élargissement (n = 9, 9%), la réfection par agrafage circulaire (n = 11, 11%), et les procédures chirurgicales par voie abdominale (n = 22, 22%). Les taux de réussite était de 36% pour la dilatation digitale, 40% pour la dilatation instrumentale, 20% pour la dilatation endoscopique, 64% pour la réfection par agrafage circulaire, 89% pour la plastie d’élargissement, et 73% pour les procédures chirurgicales par voie abdominale (p = 0,009). L'analyse multivariée a identifié les procédures chirurgicales par voie abdominale (OR = 5 [1,4 à 18,7]; p = 0,015) comme le seul facteur pronostique indépendant de réussite. Conclusion : La SA devrait être gérée selon une stratégie progressive. Les procédures conservatrices sont associées à des taux de réussite acceptables. Cependant, les procédures chirurgicales par voie abdominale sont associées à la plus forte probabilité de succès.
Nơi xuất bản:
HAL CCSD
Năm xuất bản:
2015
Ngôn ngữ:
French
Nguồn:
Dumas (Dépôt Universitaire de Mémoires Après Soutenance)
This feature requires javascript
This feature requires javascript
Trở lại danh sách kết quả
Trước
Kết quả
10
Tiếp theo
This feature requires javascript
This feature requires javascript
Đang tìm Cơ sở dữ liệu bên ngoài...
Đang tìm kiếm cho
trong
scope:(TDTS),scope:(SFX),scope:(TDT),scope:(SEN),primo_central_multiple_fe
Xem ngay kết quả tìm kiếm truy xuất đầu tiên
This feature requires javascript
This feature requires javascript